TIÊU CHÍ CỐT LÕI KHI LỰA CHỌN VẬT LIỆU GỖ NỘI THẤT
Để đi đến quyết định lựa chọn 1 loại nguyên vật liệu, chúng ta cần hiểu đúng về tính chất của sản phẩm.
Gỗ công nghiệp được cấu thành bới 2 yếu tố: LÕI VÀ BỀ MẶT.
I, LÕI GÕ CÔNG NGHIỆP:
- PB/ PB chống ẩm:
Thành phần lõi ván là các cây gỗ nhiệt đới được đưa vào máy nghiền nát tạo thành dăm gỗ. Sau đó thành phẩm dăm gỗ được trộn keo và được ép lại dưới nhiệt độ cao để cho ra các tấm ván gỗ.
Thành phần ván dăm chống ẩm gồm có dăm gỗ được ép chặt bằng keo MUF. Có tác dụng giúp lõi ván hạn chế hút ẩm. Chất chỉ thị màu xanh được pha vào trong quá trình sản xuất giúp khách hàng có thể nhận biết ván chống ẩm bằng mắt thường.
Ứng dụng: làm tủ quần áo, làm tủ bếp…
Tỷ trọng trung bình: 680 – 720kg/m3.
- MDF/ MDF chống ẩm:
Công nghệ và nguyên liệu sản xuất MDF cũng giống như MFC. Tuy nhiên, gỗ được xay nhuyễn thành bột gỗ chứ không phải là dăm gỗ, tăng độ nén chặt giúp gia tăng tuổi thọ sản phẩm được cao hơn. Bề mặt MDF có thể phủ melamine/ laminate / Acrylic…tuỳ theo mục đích sử dụng.
MDF chống ẩm thường sử dụng ở nơi có độ ẩm cao.
Ứng dụng: tủ áo, tủ bếp, cửa…..
Tỷ trọng trung bình: 700 – 780kg/m3.
- HDF
HDF được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, hạn chế mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao và được định hình thành tấm gỗ HDF. Tương tự như MDF nhưng HDF được ép với tỷ trọng cao. Bề mặt có thể phủ melamine/ laminate/ Acrylic…tuỳ theo mục đích sử dụng.
Tỷ trọng trung bình: 800 – 890kg/ m3. - CDF
CDF là ván phủ melamine trên nền black HDF, lõi ván có độ nén chặt tương tự HDF, đặc biệt có ưu điểm vượt trội về tình chịu nước so với các loại lõi ván khác. Lõi ván nhuộm màu đen là điểm cộng tuyệt đối cho các chi tiết cần cắt định hình trang trí, cần độ chịu ẩm và kháng ẩm cao.
Ứng dụng: chuyên dùng cho vách ngăn vệ sinh hay những tấm vách cắt CNC…
Tỷ trọng trung bình: 840 – 950kg/m3. - Plywood:
Gỗ plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực.
Ứng dụng: chuyên dùng làm tủ bếp, thùng tủ áo…
Tỷ trọng: 575 – 600kg/m3.
- WPB
Vật liệu chính là nhựa PVC, dùng trực tiếp hoặc phủ bề mặt bằng acrylic, laminate, chịu nước tuyệt đối, bền, đẹp….
Ứng dụng: trang trí nội ngoại thất và các vị trí đòi hỏi tính chịu nước cao như tủ bêps, vách vệ sinh…
II, BỀ MẶT GỖ CÔNG NGHIỆP:
- MELAMINE:
Bề mặt có nhiều loại vân đa dạng từ solid, đến các màu digital..
Độ dày tương đối mong, cấu tạo bởi lớp giấy nến và lớp keo.
Giá thành cạnh tranh
Ưu điểm:
Chống trầy xước tốt.
Mẫu mã đa dạng.
Có thể kết hợp lõi ván dăm, MDF, HDF.
Tính ứng dụng cao, thích hợp mọi công trình.
- LAMINATE
Bề mặt đa dạng.
Độ dày đa dạn từ 0.6 – 1.3mm, cấu tạo 3 lớp.
Giá thành cao hơn melamine.
Sản phẩm đa dạng: loại tiêu chuẩn, loại uốn cong, chống hoá chất…
Ưu điểm:
Chống trâỳ xước tốt.
Chịu va đập, hoá chất, nhiệt độ cao.
Đa dạng mẫu mã và dễ thi công.
Độ bền cao.
Có thể kết hợp vs nhiều loại bề mặt.
- ACRYLIC
Acrylic hay còn gọi là gỗ bóng gương có độ dày lên đến 2mm, có độ nhẵn bóng và phẳng mịn cao gấp 2 lần so với các loại ván gỗ phủ sơn.
Sản phẩm đa dạng: đơn sắc, vân gỗ, nhũ kim….
Có thể kết hợp vs nhiều loại lõi ván.
Ưu điểm:
Phẳng, bóng, dễ lau chùi, vệ sinh.
- VENEER
Veneer là gỗ lạng từ cây gỗ tự nhiên sau đó được phủ keo.
Với công nghệ hiện đại, An Cường đã nối veneer với chiều dài lên đến 3 – 4m.
Có thể kết hợp nhiều loĩ ván.
Ứng dụng: làm vách nan, ốp vách, làm tủ quần áo, tủ bếp….
Hiếu rõ về sản phẩm và tính ứng dụng, quý khách hàng có thể cân đối lựa chọn được loại nguyên liệu phù hợp, tối ưu chi phí và đáp ứng được các yêu cầu của công trình.